Hạt kê có mấy loại? Làm thế nào để phân biệt?
Đọc đến cuối bài viết này của Lý Phong để tìm hiểu chi tiết về 2 loại hạt kê và cách nhận biết của chúng nhé!
Hạt kê có mấy loại?

Cách nhận biết hạt kê tẻ và hạt kê nếp
1/ Màu sắc

2/ Dựa vào độ dẻo khi nấu
Một mẹo phân biệt khác là khi nấu chín, bạn xem hạt nào nở ra nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng và dễ tơi ra thì đó hạt nếp tẻ. Hạt kê vàng sẽ mềm, dẻo và dính vào nhau nguyên khối.

3/ Dựa vào mùi vị
- Hạt kê tẻ sẽ có mùi thơm nhẹ, vị bùi, không quá ngọt. Khi ăn sống, hạt kê tẻ có vị nhạt hơn so với kê nếp.
- Hạt kê nếp có mùi thơm hơn, hậu vị ngọt dịu. Khi nấu chín, hương thơm của kê nếp lan tỏa mạnh hơn, tạo cảm giác hấp dẫn hơn trong các món chè, xôi.

Những công dụng tuyệt vời của hạt kê
- Hỗ trợ tiêu hoá và ngăn ngừa táo bón: Hạt kê giàu chất xơ, hệ tiêu hoá rất thích điều này. Chất xơ là thành phần có đóng góp quan trong việc sản sinh ra vi khuẩn có lợi giúp cân bằng đường ruột. Từ đó tham gia giải quyết các vấn đề không mong muốn xảy ra bên trong đường ruột.
- Cung cấp protein và tăng cường cơ bắp: Protein là thành phần chính xây dựng mô cơ hiệu quả cho người tập luyện thể thao thường xuyên.
- Bảo vệ tim mạch và giảm cholesterol: Hạt kê có chứa chất chống oxy hóa và chất xơ hòa tan, giúp giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL). Đồng thời, magie và kali sẽ giúp ổn định huyết áp, ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ, bệnh tim mạch.
- Bên cạnh 3 công dụng nổi trội này, hạt kê còn bổ sung canxi tối ưu cho cơ thể và giúp giữ dáng, giảm cân hiệu quả.

Ứng dụng của các loại hạt kê trong chế biến
1/ Hạt kê tẻ nấu cháo
Nguyên liệu:
- Hạt kê tẻ: 100g
- Nước lọc: 1 lít
- Nấm hương hoặc nấm rơm: 50g (giúp cháo có vị ngọt tự nhiên)
- Cà rốt: 1 củ nhỏ (tăng màu sắc và vị ngọt)
- Hành lá, rau mùi: 1 ít (tăng hương thơm)
- Gia vị chay: Muối, hạt nêm chay, tiêu xay, dầu ăn
- Vo sạch hạt kê và ngâm khoảng 30 phút trước khi nấu.
- Cà rốt và các loại nấm: rửa sạch, cắt hạt lựu.
- Hành lá và rau mùi: rửa sạch, cắt nhỏ để sẵn.
- Đun sôi 1 lít nước trong nồi, sau đó cho hạt kê và cà rốt vào khuấy đều.
- Hạ nhỏ lửa và ninh cháo trong 30 – 40 phút, thỉnh thoảng khuấy để tránh bị dính đáy nồi.
- Khi cháo bắt đầu mềm cho các loại nấm vào nấu cùng.
- Tiếp tục ninh thêm 15 – 20 phút cho rau củ chín nhừ và hòa quyện vào cháo.
- Khi cháo đã mềm đều, bạn hãy nêm nếm cho vừa với khẩu vị và nhắc xuống bếp.
- Cuối cùng là múc cháo ra bát và cho thêm hành lá, rau mùi lên trên rồi thưởng thức.

2/ Hạt kê nếp nấu chè
Nguyên liệu:
- Hạt kê nếp: 200g
- Đậu xanh tách vỏ: 100g (có hoặc không đều được)
- Đường phèn: 100- 150g tuỳ khẩu vị
- Nước cốt dừa: 150ml (tạo vị béo)
- Nước lọc: 1,5 lít
- Gừng tươi: 1 nhánh nhỏ (tạo hương thơm, làm ấm bụng)
- Hạt kê nếp: Vo sạch cho đến khi nước trong, ngâm khoảng 30 phút trước khi nấu.
- Đậu xanh: Cũng rửa sạch và ngâm khoảng 1 tiếng để nấu nhanh mềm hơn.
- Gừng: Nạo sạch vỏ, giã dập hoặc vắt lấy nước.
- Đun 1,5 lít nước trong nồi, khi nước sôi thì cho đậu xanh vào.
- Nấu ở lửa vừa khoảng 15 – 20 phút, khuấy nhẹ để đậu không bị dính đáy nồi.
- Khi đậu xanh bắt đầu mềm, vớt bọt để nước chè trong hơn.
- Khi đậu xanh đã chín mềm, cho hạt kê nếp đã ngâm vào nồi.
- Khuấy đều và tiếp tục nấu thêm 15 – 20 phút đến khi hạt kê nở bung, chè sánh lại.
- Thêm gừng thái sợi và khuấy đều.
- Khi chè đã đạt độ sánh mong muốn, cho đường phèn hoặc đường cát vào, khuấy nhẹ cho đường tan đều.
- Tiếp tục nấu 5 phút nữa để đường ngấm vào chè.
- Cuối cùng, cho nước cốt dừa rồi đảo nhẹ và tắt bếp.
Nếu bạn thường xuyên nấu chè và cháo thì nay có thể đổi thành phần chính là nếp và gạo qua hạt kê lứt để đổi món cho gia đình nè. Lý Phong đang có sẵn hạt kê lứt (millet) trong website với giá chỉ 130.000 vnđ/túi 500gr. Đây là dòng kê lứt hữu cơ đã được Lý Phong tuyển chọn kỹ lưỡng. Đảm bảo không có chứa thuốc trừ sâu và hoá học trong quá trình trồng trọt. Vào website đặt hàng trực tiếp hoặc liên hệ qua hotline 093.2186.600 để được tư vấn trước khi đặt hàng.

Quay trở lại trả lời cho câu hỏi ở đầu bài: “Hạt kê có mấy loại” thì có 2 loại là hạt kê nếp và hạt kê tẻ. 2 loại này sẽ khác nhau về màu sắc, lần lượt là vàng đậm và vàng nhạt. Sau đó là mùi vị và kết cấu khi nấu chín. Hy vọng bài viết này của Lý Phong đã giúp bạn phân biệt được hạt kê nếp và hạt kê tẻ.